6. Hướng dẫn sử dụng Giao dịch Chứng khoán Phái sinh Unitrade
1. Giao dịch phái sinh
Nhà đầu tư thực hiện giao dịch Chứng khoán phái sinh trên Unitrade (phần mềm dùng chung giao dịch Chứng khoán phái sinh và Chứng khoán cơ sở). NĐT đăng nhập Unitrade, chọn tab “Giao dịch phái sinh” ở thanh công cụ phía trên màn hình, cạnh tab “Giao dịch cơ sở”.Để đặt lệnh phái sinh, NĐT có thể đặt lệnh ngay tại phần Đặt lệnh nhanh ở phía dưới màn hình hoặc Đặt lệnh nhanh từ Bảng giá trên Unitrade. Có 2 loại lệnh để đặt giao dịch CKPS là Lệnh thường và Lệnh điều kiện.
1.1.Đặt lệnh nhanh từ bảng giá
Để đặt lệnh nhanh từ bảng giá, NĐT click chuột phải vào bất kỳ vị trí nào trên dòng hiển thị của mã HĐ cần đặt, chọn chức năng Mua/ Bán, hệ thống sẽ tự nhập mã vào phần đặt lệnh. Sau đó, NĐT cần chọn Lệnh thường hoặc Lệnh điều kiện. Sau đó, NĐT cần chọn tiếp Loại lệnh (LO, ATC, ATC, MTL, MAK, MOK), nhập Giá và Khối lượng (tương tự như tại chứng khoán cơ sở).
1.2.Đặt lệnh từ tab Đặt lệnh nhanh
Phần Đặt lệnh tự động hiển thị khi NĐT chọn vào phần “Đặt lệnh phái sinh”. Nếu phần Đặt lệnh không hiển thị, NĐT có thể kích hoạt bằng cách click vào tab “Đặt lệnh” ở phía dưới cùng bên phải màn hình. Sau đó nhập các thông tin về Mã CK, loại lệnh, giá và khối lượng tương tự như phần Đặt lệnh nhanh từ bảng giá.Sau khi nhập các thông tin lệnh, NĐT nhấn vào nút MUA hoặc BÁN ở phía dưới, kiểm tra lại các thông tin trên màn hình pop up, nhập mật khẩu xác thực để hoàn thiện lệnh đặt, tương tự như với lệnh cơ sở.
1.3.Nhập lệnh thành côngSau khi nhập lệnh thành công, lệnh sẽ được tự động đẩy vào phần sổ lệnh bên dưới.
2. Sổ lệnh giao dịch Phái sinh (đối với lệnh thường)
2.1.Tab Sổ lệnh Phái sinh
Sổ lệnh giao dịch phái sinh là sổ lệnh hiển thị tất cả các lệnh thường đã được đặt. Để vào xem Sổ lệnh phái sinh, NĐT click chuột vào tab “Sổ lệnh phái sinh” trên thanh chức năng “Đặt lệnh phái sinh” phía trên cùng của màn hình. Trong phần Sổ lệnh phái sinh, NĐT có thể lựa chọn lọc theo các tiêu chí như Mã CK, Trạng thái lệnh, thời gian đặt lệnh, và nhấn nút Tìm. Sổ lệnh sẽ hiển thị toàn bộ lệnh đã được đặt.
2.2.Tab Sổ lệnh trong ngày
Đây là Sổ lệnh chỉ hiển thị các lệnh thường được đặt trong ngày. Để vào phần này, NĐT click chọn vào nút “Sổ lệnh” ở thanh chức năng phía dưới cùng của màn hình. Để Sửa/Hủy lệnh, NĐT click vào icon … , thực hiện sửa hoặc hủy như trên Giao dịch cơ sở.
2.3.Sổ lệnh trước giờ
Sổ lệnh trước giờ bao gồm các lệnh được đặt trước giờ giao dịch. Khi vào giờ giao dịch, lệnh đủ điều kiện sẽ được đẩy vào Sổ lệnh và sẽ không còn hiển thị trong Sổ lệnh trước giờ.
2.4.Tab Lệnh khớp/Vị thế/Vị thế đóng.
- Sổ Lệnh khớp hiển thị các lệnh đã khớp trong ngày.
- Tab Vị thế: Hiển thị các vị thế đang mở. Có thể Đóng vị thế với nút “Đóng vị thế” ngay tại màn hình Vị thế.
- Tab Vị thế đóng: Hiển thị các vị thế đã đóng.
3. Thông tin tài khoản phái sinh
NĐT có thể Tra cứu thông tin tài khoản phái sinh từ Thanh công cụ phía trên của màn hình. Các thông tin có thể tra cứu bao gồm:
- Thông tin chi tiết của chủ tài khoản
- Thông tin tài sản, chứng khoán ký quỹ
- Các vị thế đang mở và lãi/lỗ tạm tính.
Cách đọc Thông tin chung của Tài khoản phái sinh như sau:
Tiền ký quỹ | Tiền ký quỹ của NĐT tại VSD (Tiền có trên tiểu khoản .51) |
Chứng khoán ký quỹ | Giá trị chứng khoán ký quỹ của NĐT tại VSD (là giá trị chứng khoán ký quỹ đã nhân với tỷ lệ chiết khấu của từng mã CK ký quỹ) |
TK giao dịch | Tiền của NĐT giao dịch CKPS tại CTS (Tiền có trên tiểu khoản .50) |
Ký quỹ ban đầu (IM) | Giá trị ký quỹ ban đầu realtime tương ứng với vị thế CKPS NĐT nắm giữ |
Lãi lỗ trong ngày (VM) | Giá trị lãi lỗ các vị thế CKPS realtime của tài khoản NĐT |
Ký quỹ chuyển giao (DM) | Giá trị cần ký quỹ chuyển giao HĐTL Trái phiếu chính phủ |
Ký quỹ tương hỗ (SM) | Giá trị ký quỹ tương hỗ khi KH nắm giữ các mã hợp đồng có hệ số tương quan với nhau (theo quy định của VSD) |
Lãi lỗ chờ thanh toán | Giá trị lãi hoặc lỗ của tài khoản NĐT chờ thanh toán |
Nghĩa vụ ký quỹ (MR) |
Giá trị ký quỹ yêu cầu (MR = IM + VM + DM +SM)
Lãi lỗ trong ngày (VM) chỉ được tính vào giá trị ký quỹ duy trì yêu cầu trong trường hợp vị thế trong danh mục đầu tư trên tài khoản của nhà đầu tư có lỗ |
Số dư ký quỹ | Giá trị ký quỹ hợp lệ = Tiền ký quỹ + Giá trị Chứng khoán ký quỹ theo tỷ lệ có trong tài sản ký quỹ |
Tiền nợ GD CKPS | Dư nợ về GD CKPS của NĐT (Nợ phí giao dịch và Nợ lỗ vị thế) |
Khả dụng rút ký quỹ | Giá trị có thể rút kỹ quỹ tại VSD (Khả dụng rút tiền của tiểu khoản .51) |
Khả dụng rút tại CTCK | Giá trị có thể tại CTCK (Khả dụng rút tiền của tiểu khoản .50) |
Tỷ lệ sử dụng tài sản | Là tỷ lệ giữa MR và Số dư ký quỹ |
Mức cảnh báo tài sản | Mức cảnh báo tài sản (không hiện thị mức 1,2,3 là tài khoản ở trạng thái an toàn |
4. Quản lý vị thế phái sinh
Tab Quản lý vị thế phái sinh cho phép NĐT tra cứu các vị thế theo mã hợp đồng phái sinh. NĐT có thể đặt lệnh từ màn hình này bằng cách click vào biểu tượng Đặt lệnh ở mỗi dòng mã hợp đồng.
5. Tiện ích phái sinh
5.1.Nộp/rút ký quỹ phái sinh
Để thực hiện nộp/rút ký quỹ phái sinh, NĐT chọn trong tab “Tiện ích phái sinh” ở thanh công cụ phía trên của màn hình.Sau đó, NĐT lựa chọn 1.Rút ký quỹ hoặc 2.Nộp ký quỹ tại con trỏ xuống. Thông tin TK chuyển và TK nhận được hệ thống tự động cập nhập và đây là các thông tin cố định không thể thay đổi. NĐT chỉ có thể Rút ký quỹ từ tiểu khoản .51 sang tiểu khoản .50 hoặc Nộp ký quỹ từ tiểu khoản .50 lên tiểu khoản .51.Các Yêu cầu chuyển khoản được hiển thị ở phía dưới. NĐT có thể lọc theo thao tác thực hiện (Nộp hoặc rút ký quỹ), thời gian, Trạng thái lệnh được VSD trả về.
5.2.Chuyển khoản chứng khoán ký quỹ
NĐT có thể chuyển khoản chứng khoán ký quỹ từ tiểu khoản .51 sang các TK .01 hoặc .50 hoặc ngược lại từ màn hình “Chuyển khoản chứng khoán ký quỹ”. NĐT lựa chọn TK chuyển và TK nhận, mã CK cũng như Số lượng muốn chuyển. Sau đó nhấn nút “Tạo mới”. Yêu cầu thành công sẽ hiển thị ở phía dưới phần lệnh chuyển.